Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Lưu Thương
ổ 塢
dt. luỹ, khóm. Lưu Thương đời Đường trong bài Phỏng hữu nhân giao cư có câu: “Lên nguồn vượt bến hỏi Tương Như, trúc khóm cỏ sân tựa chốn xưa.” (登原過水訪相如,竹塢莎庭似故居 đăng nguyên quá thuỷ phỏng Tương Như, trúc ổ sa đình tự cố cư). Gió nhặt đưa qua trúc , mây tuôn phủ rợp thư phòng. (Thuật hứng 51.5).